Máy học là gì?
Máy học là một loại trí tuệ nhân tạo thực hiện các nhiệm vụ phân tích dữ liệu mà không có hướng dẫn rõ ràng. Công nghệ máy học có thể xử lý một lượng lớn dữ liệu lịch sử, xác định các khuôn mẫu và dự đoán các mối quan hệ mới giữa các dữ liệu chưa biết trước đây. Bạn có thể thực hiện các tác vụ phân loại và dự đoán dựa trên tài liệu, hình ảnh, số và các loại dữ liệu khác.
Ví dụ, một tổ chức tài chính có thể đào tạo một hệ thống máy học để phân loại các giao dịch gian lận và chính xác. Hệ thống xác định các khuôn mẫu trong dữ liệu có sẵn để đoán hoặc dự đoán chính xác liệu một giao dịch mới có phải giao dịch thật hay không.
Giải thích đơn giản máy học là gì?
ML là viết tắt của máy học (Machine Learning), một nhánh của trí tuệ nhân tạo (AI) và khoa học máy tính tận dụng dữ liệu và thuật toán để cho phép các hệ thống AI học hỏi và cải thiện theo cách tương tự như con người, tăng dần độ chính xác theo thời gian.
Điểm khác biệt giữa máy học so với trí tuệ nhân tạo là gì?
Mặc dù thuật ngữ máy học và trí tuệ nhân tạo (AI) thường được dùng thay thế cho nhau, nhưng chúng không giống nhau. Máy học là một trong nhiều nhánh của AI. Mặc dù máy học là AI nhưng không phải tất cả các hoạt động AI đều có thể được gọi là máy học.
Trí tuệ nhân tạo là thuật ngữ bao trùm cho các chiến lược và kỹ thuật khác nhau được sử dụng để biến các cỗ máy trở nên giống người hơn. AI bao gồm tất cả mọi thứ từ trợ lý thông minh như Alexa, chatbot và trình tạo hình ảnh đến robot hút bụi và xe ô tô tự lái.
Ngược lại, các mô hình máy học thực hiện các tác vụ phân tích dữ liệu cụ thể hơn – như phân loại tài liệu, ghi nhãn hình ảnh hoặc dự đoán lịch bảo trì thiết bị tại nhà máy. Công nghệ máy học chủ yếu dựa trên toán học và thống kê, trong khi các loại AI khác sẽ phức tạp hơn.
Điểm khác biệt giữa máy học và học sâu là gì?
Học sâu là một hình thức máy học chuyên biệt sử dụng mạng nơ-ron nhân tạo để bắt chước bộ não con người. Đây là một kỹ thuật tiên tiến để xử lý các tác vụ phức tạp như nhận dạng hình ảnh và giọng nói. Học sâu đã đặt nền tảng cho những tiến bộ trong trí tuệ nhân tạo tạo sinh.
Công nghệ máy học hoạt động như thế nào?
Ý tưởng chính đằng sau công nghệ máy học là mối quan hệ toán học sẵn có giữa bất kỳ cách kết hợp dữ liệu đầu vào và kết quả nào. Mô hình máy học không biết trước mối quan hệ này nhưng có thể đoán nếu được cung cấp đủ ví dụ về tập dữ liệu đầu vào-đầu ra. Điều này có nghĩa là tất cả các thuật toán máy học đều được xây dựng dựa trên hàm toán học có thể chỉnh sửa. Nguyên tắc cốt lõi có thể được hiểu như sau:
- Chúng ta “đào tạo” thuật toán bằng cách cho nó những cách kết hợp dữ liệu đầu vào/kết quả (i,o) - (2,10), (5,19) và (9,31)
- Thuật toán tính toán mối quan hệ giữa đầu vào và kết quả là: o=3*i+4
- Sau đó, chúng ta nhập dữ liệu đầu vào là 7 và yêu cầu thuật toán dự đoán kết quả. Thuật toán có thể tự động xác định kết quả là 25.
Mặc dù đây là cách hiểu cơ bản, máy học tập trung vào nguyên tắc rằng các hệ thống máy tính có thể kết nối về mặt toán học tất cả các điểm dữ liệu, miễn là những hệ thống này có đủ dữ liệu và năng lực điện toán để xử lý. Do vậy, độ chính xác của kết quả có mối tương quan trực tiếp với cường độ dữ liệu đầu vào. Các giai đoạn máy học được liệt kê dưới đây.
Tiền xử lý dữ liệu
Dữ liệu thô được làm sạch và chuyển đổi để đào tạo một mô hình máy học. Giai đoạn này liên quan đến các tác vụ như xử lý các giá trị bị thiếu, chuẩn hóa dữ liệu theo quy mô chung hoặc mã hóa dữ liệu văn bản thành các định dạng số. Dữ liệu cũng có thể được tăng cường hoặc thao tác để cải thiện khả năng của mô hình trong việc xử lý trường hợp sử dụng cụ thể. Quá trình tiền xử lý đảm bảo dữ liệu được nạp vào mô hình có liên quan và được cấu trúc phù hợp.
Đào tạo mô hình
Dữ liệu đã tiền xử lý được sử dụng để đào tạo thuật toán máy học. Thuật toán cố gắng liên tục xác định mối tương quan về mặt toán học giữa đầu vào và đầu ra dự kiến từ dữ liệu đào tạo. Mô hình học các kiểu mẫu và mối quan hệ trong dữ liệu, gói gọn kiến thức này trong các tham số của mô hình. Mô hình điều chỉnh các tham số để giảm thiểu sự khác biệt giữa các dự đoán của mô hình và kết quả thực tế biết được trong dữ liệu đào tạo.
Đánh giá mô hình
Mục tiêu là đảm bảo mô hình có thể khái quát hóa ngoài tập dữ liệu đào tạo. Một tập dữ liệu riêng biệt được gọi là tập xác thực được sử dụng cho mục đích này. Đầu ra của mô hình được đo bằng cách sử dụng các chỉ số và điểm chuẩn khác nhau. Ví dụ: hãy xem xét một mô hình được đào tạo để nhận dạng hình ảnh của các loại trái cây như táo và chuối được để trong giỏ. Quá trình đánh giá sẽ kiểm tra xem mô hình có thể nhận dạng chính xác cùng loại trái cây từ hình ảnh thể hiện các loại trái cây được đặt trên bàn hoặc trong tay của ai đó hay không.
Tối ưu hóa
Tối ưu hóa liên quan đến việc tinh chỉnh mô hình để cải thiện hiệu năng của mô hình. Tùy thuộc vào loại mô hình, các nhà khoa học dữ liệu có thể cấu hình lại các quy trình học tập hoặc thực hiện kỹ thuật lấy dữ liệu đặc trưng, tạo ra các đặc trưng đầu vào mới từ dữ liệu hiện có. Mục tiêu là nâng cao độ chính xác, hiệu quả và khả năng khái quát hóa tốt cho dữ liệu mới của mô hình.
Máy học mang lại những lợi ích gì?
Dữ liệu là động lực thúc đẩy quan trọng đằng sau quá trình ra quyết định kinh doanh. Các tổ chức hiện đại tạo dữ liệu từ hàng nghìn nguồn, bao gồm cảm biến thông minh, cổng thông tin khách hàng, mạng xã hội và bản ghi ứng dụng. Công nghệ máy học tự động hóa và tối ưu hóa quá trình thu thập, phân loại và phân tích dữ liệu. Các doanh nghiệp có thể thúc đẩy tăng trưởng, mở ra luồng doanh thu mới và giải quyết các vấn đề khó khăn nhanh hơn.
Lợi ích của máy học bao gồm:
Nâng cao khả năng ra quyết định
Hệ thống máy học có thể xử lý và phân tích khối lượng dữ liệu khổng lồ một cách nhanh chóng và chính xác. Chúng có thể xác định các kiểu mẫu không lường trước được trong dữ liệu động và phức tạp theo thời gian thực. Các tổ chức có thể đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu trong thời gian hoạt động và phản ứng hiệu quả hơn với các điều kiện thay đổi. Họ có thể tối ưu hóa hoạt động và giảm thiểu rủi ro một cách tự tin.
Tự động hóa các tác vụ thường ngày
Các thuật toán máy học có thể lọc, sắp xếp và phân loại dữ liệu mà không cần con người can thiệp. Chúng có thể tóm tắt báo cáo, quét tài liệu, chép lời âm thanh và gắn thẻ nội dung – những tác vụ tẻ nhạt và tốn thời gian thực hiện đối với con người. Việc tự động hóa các tác vụ thường ngày và lặp đi lặp lại giúp tăng năng suất đáng kể và giảm chi phí. Bạn cũng có được độ chính xác và hiệu quả được cải thiện.
Cải thiện trải nghiệm của khách hàng
Công nghệ máy học giúp chuyển đổi trải nghiệm của khách hàng thông qua cá nhân hóa. Ví dụ: các nhà bán lẻ đề xuất sản phẩm cho khách hàng dựa trên các giao dịch mua trước đó, lịch sử duyệt web và mẫu tìm kiếm. Dịch vụ phát trực tuyến tùy chỉnh các đề xuất xem trong ngành giải trí. Phương pháp tiếp cận cá nhân hóa làm tăng khả năng giữ chân khách hàng và lòng trung thành với thương hiệu.
Chủ động quản lý tài nguyên
Các tổ chức sử dụng công nghệ máy học để dự báo xu hướng và hành vi với độ chính xác cao. Ví dụ: phân tích dự đoán có thể dự đoán nhu cầu hàng tồn kho và tối ưu hóa mức tồn kho để giảm chi phí chung. Thông tin chuyên sâu dự đoán rất quan trọng đối với việc lập kế hoạch và phân bổ nguồn lực, giúp các tổ chức chủ động hơn thay vì phản ứng.
Cải thiện liên tục
Một lợi thế đặc biệt của công nghệ máy học là khả năng cải thiện khi nó xử lý nhiều dữ liệu hơn. Hệ thống máy học thích ứng và học hỏi từ dữ liệu mới. Chúng điều chỉnh và nâng cao hiệu năng của mình để luôn hiệu quả và phù hợp.
Các trường hợp sử dụng máy học là gì?
Hãy cùng tìm hiểu về ứng dụng máy học trong một số ngành chính:
Sản xuất
Máy học có thể hỗ trợ bảo trì dự đoán, kiểm soát chất lượng và nghiên cứu đổi mới trong lĩnh vực sản xuất. Công nghệ này cũng giúp các công ty cải thiện giải pháp hậu cần, bao gồm quản lý tài sản, chuỗi cung ứng và kho hàng. Ví dụ: gã khổng lồ sản xuất 3M sử dụng máy học để đổi mới giấy nhám. Thuật toán máy học giúp các nhà nghiên cứu của 3M phân tích những thay đổi nhỏ về hình dạng, kích thước và định hướng có thể cải thiện khả năng mài mòn và độ bền ra sao. Những gợi ý này cung cấp thông tin cho quá trình sản xuất.
Chăm sóc sức khỏe và khoa học đời sống
Sự phát triển như vũ bão của cảm biến và thiết bị có thể đeo được đã tạo ra một lượng lớn dữ liệu về sức khỏe. Các chương trình máy học phân tích thông tin này và hỗ trợ bác sĩ chẩn đoán và điều trị trong thời gian thực. Các nhà nghiên cứu máy học đang phát triển giải pháp phát hiện khối u ung thư và chẩn đoán những bệnh về mắt, tác động đáng kể tới kết quả chăm sóc sức khỏe con người. Ví dụ: Cambia Health Solutions sử dụng máy học để tự động hóa và tùy chỉnh biện pháp điều trị cho phụ nữ mang thai.
Dịch vụ tài chính
Các dự án máy học về tài chính giúp cải thiện khả năng phân tích rủi ro và quy định. Công nghệ máy học cho phép các nhà đầu tư xác định cơ hội mới bằng cách phân tích diễn biến của thị trường chứng khoán, đánh giá các quỹ phòng hộ hoặc hiệu chỉnh danh mục tài chính. Thêm vào đó, công nghệ máy học có thể giúp xác định các khách hàng vay nợ có rủi ro cao và giảm bớt dấu hiệu của hành vi lừa đảo. Ví dụ: NerdWallet, một công ty tài chính cá nhân, sử dụng máy học để so sánh các sản phẩm tài chính như thẻ tín dụng, ngân hàng và các khoản vay.
Bán lẻ
Ngành bán lẻ có thể sử dụng máy học để cải thiện dịch vụ khách hàng, quản lý hàng tồn kho, bán hàng gia tăng và tiếp thị đa kênh. Ví dụ: Amazon Fulfillment (AFT) giảm thiểu 40% chi phí cơ sở hạ tầng bằng cách sử dụng mô hình máy học để xác định hàng tồn kho bị lưu trữ sai vị trí. Việc này giúp họ thực hiện lời hứa của Amazon rằng một sản phẩm sẽ luôn có sẵn cho khách hàng và được giao đúng hẹn, mặc dù công ty phải xử lý hàng triệu chuyến hàng trên toàn cầu mỗi năm.
Truyền thông và giải trí
Các công ty giải trí tìm đến máy học để hiểu rõ hơn đối tượng mục tiêu của họ đồng thời cung cấp nội dung chân thực, được cá nhân hóa và theo nhu cầu của khách hàng. Thuật toán máy học được triển khai để giúp thiết kế trailer và các dạng quảng cáo khác, từ đó đề xuất nội dung được cá nhân hóa cho người tiêu dùng và thậm chí là hợp lý hóa quy trình sản xuất.
Ví dụ: Disney sử dụng máy học để lưu trữ thư viện phương tiện của mình. Các công cụ máy học tự động gắn thẻ, mô tả và sắp xếp nội dung đa phương tiện, cho phép biên kịch và họa sĩ diễn hoạt của Disney nhanh chóng tìm kiếm và làm quen với các nhân vật của Disney.
Thị giác máy tính
Thị giác máy tính là một công nghệ tự động nhận biết và mô tả hình ảnh một cách chính xác và hiệu quả. Ngày nay, các hệ thống máy tính có thể truy cập nhiều hình ảnh và video từ điện thoại thông minh, camera giao thông, hệ thống an ninh và các thiết bị khác. Ứng dụng thị giác máy tính sử dụng máy học để xử lý những dữ liệu này một cách chính xác nhằm xác định đối tượng và nhận diện khuôn mặt, cũng như phân loại, đề xuất, giám sát và phát hiện.
Ví dụ: CampSite là một nền tảng phần mềm hàng đầu cho các trại hè. Các trại của họ tải lên hàng nghìn hình ảnh hàng ngày để kết nối cha mẹ với trải nghiệm trại của con họ. Việc tìm kiếm hình ảnh của con cái tham gia trại đã trở thành một công việc tốn thời gian và gây khó chịu đối với cha mẹ. CampSite sử dụng máy học để tự động xác định hình ảnh và thông báo cho phụ huynh khi ảnh mới của con họ được tải lên.
Có các loại thuật toán máy học nào?
Các thuật toán máy học có thể được phân loại vào 4 cách học khác nhau tùy thuộc vào loại dữ liệu đầu vào và kết quả đầu ra kỳ vọng.
Máy học có giám sát
Các nhà khoa học dữ liệu cung cấp cho thuật toán dữ liệu đào tạo được gắn nhãn và xác định để đánh giá mối tương quan. Dữ liệu mẫu chỉ định cả đầu vào và kết quả của thuật toán. Ghi nhãn dữ liệu là phân loại dữ liệu đầu vào với các giá trị đầu ra được xác định tương ứng. Ví dụ: hàng triệu hình ảnh táo và chuối sẽ cần được gắn thẻ bằng từ “táo” hoặc “chuối.” Sau đó, các ứng dụng máy học có thể sử dụng dữ liệu đào tạo này để đoán tên của trái cây khi được cung cấp hình ảnh trái cây.
Ưu điểm của học có giám sát là tính đơn giản và thiết kế dễ dàng. Cách học này rất hữu ích khi dự đoán một số lượng kết quả có giới hạn, phân loại dữ liệu hoặc kết hợp các kết quả thu được từ 2 thuật toán máy học khác. Tuy nhiên, việc gắn nhãn hàng triệu tập dữ liệu không có nhãn lại là thách thức.
Máy học không có giám sát
Thuật toán học không có giám sát được đào tạo dựa trên dữ liệu không gắn nhãn. Các thuật toán này quét dữ liệu mới, thiết lập kết nối có ý nghĩa giữa dữ liệu đầu vào và kết quả định sẵn. Chúng có thể phát hiện khuôn mẫu và phân loại dữ liệu. Ví dụ: thuật toán không có giám sát có thể nhóm các bài viết từ nhiều trang tin tức khác nhau theo các mục phổ biến như thể thao, hình sự, v.v. Chúng có thể dùng phương thức xử lý ngôn ngữ tự nhiên để thấu hiểu ý nghĩa và cảm xúc trong bài viết. Trong lĩnh vực bán lẻ, học không có giám sát có thể tìm thấy kiểu mẫu trong hoạt động mua hàng của khách hàng và cung cấp kết quả phân tích dữ liệu. Ví dụ: khách hàng nhiều khả năng sẽ mua bánh mì nếu họ cũng mua bơ sữa.
Học không có giám sát rất hữu ích trong việc phát hiện khuôn mẫu và sự bất thường, cũng như tự động nhóm dữ liệu theo các hạng mục. Vì dữ liệu đào tạo không cần ghi nhãn nên việc thiết lập học không có giám sát rất dễ dàng. Các thuật toán này cũng có thể được sử dụng để làm sạch và xử lý dữ liệu để tự động dựng mô hình. Những hạn chế của phương pháp này là nó không thể đưa ra dự đoán chính xác và không thể độc lập chỉ ra các kết quả dữ liệu cụ thể.
Máy học nửa giám sát
Đúng như tên gọi của mình, phương pháp này kết hợp cả học có giám sát lẫn không có giám sát. Kỹ thuật này dựa vào một lượng nhỏ dữ liệu được gắn nhãn và một lượng lớn dữ liệu không gắn nhãn để đào tạo các hệ thống. Đầu tiên, dữ liệu được ghi nhãn sẽ được sử dụng để đào tạo một phần thuật toán máy học. Sau đó, thuật toán đã được đào tạo một phần sẽ ghi nhãn cho dữ liệu chưa được ghi nhãn. Quá trình này được gọi là giả gắn nhãn. Mô hình sau đó được đào tạo lại bằng hỗn hợp dữ liệu kết quả mà không được lập trình cụ thể.
Ưu điểm của phương pháp này là nó không yêu cầu một lượng lớn dữ liệu được ghi nhãn. Phương pháp này rất hữu ích khi làm việc với loại dữ liệu như các tài liệu dài và tốn quá nhiều thời gian để con người đọc và ghi nhãn.
Học tăng cường
Học tăng cường là một phương pháp với các giá trị phần thưởng gắn liền với các bước khác nhau mà thuật toán phải trải qua. Mục tiêu của mô hình là tích lũy nhiều điểm thưởng hết mức có thể và cuối cùng sẽ đạt được mục tiêu cuối. Hầu hết các ứng dụng thực tiễn của học tăng cường trong thập niên vừa qua thuộc lĩnh vực trò chơi điện tử. Các thuật toán học tăng cường tiên tiến đã đạt được những kết quả ấn tượng trong các trò chơi cổ điển và hiện đại, thường có kết quả vượt xa đối thủ con người của chúng.
Thách thức với việc học tăng cường là môi trường trong thế giới thực thường xuyên thay đổi đáng kể mà có rất ít cảnh báo. Điều đó có thể khiến thuật toán khó mang lại hiệu quả trong thực tế. Thiên kiến của nhà phát triển cũng có thể ảnh hưởng đến kết quả. Vì nhà khoa học dữ liệu là người thiết kế phần thưởng, họ có thể tác động tới kết quả.
Học sâu
Học sâu là một loại kỹ thuật máy học được mô hình hóa trên bộ não con người. Thuật toán học sâu phân tích dữ liệu bằng cấu trúc logic tương tự như logic của con người. Chúng sử dụng mạng nơ-ron nhân tạo để xử lý thông tin theo lớp. Một mạng nơ-ron nhân tạo (ANN) được tạo thành từ các nút phần mềm được gọi là nơ-ron nhân tạo xử lý dữ liệu chung. Dữ liệu đi từ lớp đầu vào nơ-ron này, qua nhiều lớp mạng nơ-ron ẩn “sâu” trước khi tới được lớp kết quả đầu ra. Các lớp ẩn bổ sung hỗ trợ năng lực học vượt xa những mô hình máy học tiêu chuẩn.
Mô hình máy học có mang tính tất định không?
Nếu kết quả của một hệ thống có thể dự đoán được, hệ thống đó được coi là có tính tất định. Hầu hết các ứng dụng phần mềm sẽ phản hồi một cách có dự đoán với hành động của người dùng, vậy nên bạn có thể nói: “Nếu người dùng làm việc A, anh ta sẽ nhận được kết quả B.” Tuy nhiên, thuật toán máy học học hỏi thông qua việc quan sát và rút kinh nghiệm. Do vậy, về bản chất, chúng mang tính xác suất. Câu trên giờ chuyển thành: “Nếu người dùng làm việc A, có X% xác suất việc B sẽ xảy ra.”
Trong máy học, tính tất định là một chiến lược được sử dụng khi áp dụng các phương pháp học được mô tả ở trên. Bất kỳ phương pháp đào tạo nào dù có giám sát, không có giám sát hay phương pháp khác đều có thể mang tính tất định, tùy thuộc vào kết quả mong muốn của doanh nghiệp. Câu hỏi nghiên cứu, quyết định về truy xuất dữ liệu, cấu trúc và lưu trữ sẽ quyết định việc chiến lược tất định hay không tất định sẽ được áp dụng.
Cách tiếp cận tất định so với cách tiếp cận xác suất
Cách tiếp cận tất định tập trung vào độ chính xác và khối lượng dữ liệu thu thập được, vậy nên hiệu quả sẽ được ưu tiên so với tính không chắc chắn. Mặt khác, quy trình không tất định (hay xác suất) được thiết kế để quản lý yếu tố xác suất. Các công cụ có sẵn được tích hợp vào thuật toán máy học để giúp định lượng, xác định và đo lường tính không chắc chắn trong quá trình học và quan sát.
Bạn có thể triển khai công nghệ máy học trong tổ chức của mình bằng cách nào?
Bắt đầu sử dụng công nghệ máy học đòi hỏi phải triển khai vòng đời máy học. Vòng đời này gồm các giai đoạn sau.
Mục tiêu kinh doanh
Một tổ chức cân nhắc sử dụng công nghệ máy học trước tiên nên xác định các vấn đề mà tổ chức muốn giải quyết. Xác định giá trị kinh doanh mà bạn đạt được bằng cách sử dụng công nghệ máy học trong giải quyết vấn đề. Bạn có thể đo lường giá trị kinh doanh bằng cách sử dụng các tiêu chí thành công cụ thể cho các mục tiêu kinh doanh không? Một cách tiếp cận định hướng mục tiêu giúp bạn chứng minh các chi phí và thuyết phục các bên liên quan chính.
Đóng khung vấn đề
Tiếp theo, đóng khung vấn đề kinh doanh như một vấn đề máy học. Xác định yếu tố được quan sát và yếu tố cần được dự đoán. Một bước quan trọng trong giai đoạn này là xác định yếu tố cần dự đoán và cách để tối ưu hóa các chỉ số hiệu năng và lỗi liên quan.
Xử lý dữ liệu
Giai đoạn xử lý dữ liệu chuyển đổi dữ liệu thành định dạng có thể sử dụng được bằng cách sử dụng các thuật toán máy học. Quá trình này bao gồm xác định, thu thập và tiền xử lý dữ liệu cùng với kỹ thuật lấy dữ liệu đặc trưng. Bạn tạo, chuyển đổi, trích xuất và chọn các biến máy học từ dữ liệu của mình.
Phát triển và triển khai mô hình
Đây là quá trình cốt lõi của đào tạo, điều chỉnh và đánh giá mô hình của bạn, như được mô tả trong phần trước. Quá trình này bao gồm việc thiết lập MLOPS. Các hoạt động máy học (MLOps) là một tập hợp các phương pháp tự động hóa và đơn giản hóa quy trình làm việc cũng như triển khai máy học (ML). Chúng thống nhất quá trình phát triển ML với triển khai và hoạt động. Ví dụ: bạn tạo một quy trình CI/CD tự động hóa việc xây dựng, đào tạo và phát hành cho môi trường thử nghiệm và sản xuất.
Theo dõi
Hệ thống giám sát mô hình đảm bảo mô hình của bạn duy trì mức hiệu năng mong muốn thông qua khả năng phát hiện sớm và giảm thiểu. Hệ thống này bao gồm thu thập phản hồi của người dùng để duy trì và cải thiện mô hình sao cho mô hình vẫn phù hợp theo thời gian.
Việc triển khai công nghệ máy học có những thách thức nào?
Những thách thức trong việc triển khai công nghệ máy học được liệt kê dưới đây.
Chất lượng dữ liệu
Hiệu năng của mô hình máy học phụ thuộc vào chất lượng dữ liệu được sử dụng để đào tạo. Các vấn đề như thiếu giá trị, mục nhập dữ liệu không nhất quán và nhiễu có thể làm giảm đáng kể độ chính xác của mô hình. Ngoài ra, việc thiếu một tập dữ liệu đủ lớn có thể ngăn mô hình học tập hiệu quả. Việc đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu và tăng quy mô thu thập dữ liệu mà không ảnh hưởng đến chất lượng là những thách thức đang diễn ra.
Chưa khớp và quá khớp
Tình trạng quá khớp xảy ra khi mô hình máy học có thể học được các chi tiết và nhiễu trong dữ liệu đào tạo đến mức nó tác động tiêu cực đến hiệu năng của mô hình đối với dữ liệu mới. Mô hình nắm bắt các kiểu mẫu không khái quát hóa được cho các tập dữ liệu khác. Mặt khác, tình trạng chưa khớp xảy ra khi một mô hình không thể học được kiểu mẫu cơ bản của dữ liệu, dẫn đến hiệu năng kém trên cả dữ liệu đào tạo và kiểm thử. Việc cân bằng độ phức tạp của mô hình và khả năng khái quát hóa của mô hình là một thách thức quan trọng.
Thiên lệch
Dữ liệu có thể bị mất cân bằng trong nhiều ứng dụng thực tế, tức là một số lớp xuất hiện thường xuyên hơn đáng kể so với các lớp khác. Sự mất cân bằng này có thể gây thiên lệch quá trình đào tạo, khiến mô hình hoạt động tốt trên lớp đa số trong khi không dự đoán chính xác lớp thiểu số. Ví dụ: nếu dữ liệu lịch sử ưu tiên một nhân khẩu học nhất định, các thuật toán máy học được sử dụng trong các ứng dụng nguồn nhân lực có thể tiếp tục ưu tiên các nhân khẩu học đó. Các kỹ thuật, như lấy mẫu lại dữ liệu, sử dụng các chỉ số đánh giá khác nhau hoặc áp dụng các thuật toán phát hiện bất thường, có thể giảm thiểu vấn đề này ở một mức độ nào đó.
Khả năng giải thích của mô hình
Khi các mô hình máy học, đặc biệt là các mô hình học sâu, trở nên phức tạp hơn, các quyết định của chúng trở nên khó diễn giải hơn. Việc phát triển các phương pháp để giúp các mô hình trở nên dễ hiểu hơn mà không làm giảm hiệu năng là một thách thức quan trọng. Điều này ảnh hưởng đến khả năng sử dụng, độ tin cậy và các cân nhắc đạo đức của việc triển khai các hệ thống máy học.
Khả năng điều chỉnh quy mô
Các mô hình máy học, đặc biệt là những mô hình liên quan đến tập dữ liệu lớn hoặc các thuật toán phức tạp như học sâu, đòi hỏi tài nguyên điện toán đáng kể. Việc đào tạo các mô hình này có thể tốn thời gian và tốn kém. Việc tối ưu hóa các thuật toán để giảm nhu cầu điện toán liên quan đến những thách thức trong thiết kế thuật toán. Các dịch vụ dựa trên đám mây AWS có thể hỗ trợ triển khai tiết kiệm chi phí trên quy mô lớn.
Đào tạo máy học cho người mới bắt đầu là gì?
Máy học đòi hỏi một nền tảng vững chắc về toán học, thống kê, mã hóa và công nghệ dữ liệu. Những người muốn tiến xa trong lĩnh vực máy học nên xem xét theo học bằng thạc sĩ về trí tuệ nhân tạo hoặc khoa học dữ liệu. Các chương trình này thường liên quan đến các chủ đề như mạng nơ-ron, xử lý ngôn ngữ tự nhiên và thị giác máy tính chuyên sâu.
Tuy nhiên, giáo dục chính quy không phải là con đường duy nhất. Bạn có thể sử dụng các khóa học trực tuyến để học theo tốc độ của riêng bạn và học các kỹ năng cụ thể. Đào tạo máy học trên AWS bao gồm các chứng nhận của các chuyên gia AWS về các chủ đề như:
Máy học AWS có thể giúp ích ra sao?
AWS cung cấp máy học cho mọi nhà phát triển, nhà khoa học dữ liệu và người dùng doanh nghiệp. Dịch vụ Máy học AWS cung cấp cơ sở hạ tầng có năng suất cao, tiết kiệm chi phí và có thể mở rộng quy mô để đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp.
- Mới bắt đầu? Tìm hiểu máy học với các thiết bị giáo dục thực hành của chúng tôi như AWS DeepRacer và AWS DeepComposer.
- Bạn đã có kho lưu trữ dữ liệu? Sử dụng Amazon SageMaker Ground Truth cho quy trình công việc ghi nhãn dữ liệu tích hợp hỗ trợ video, hình ảnh và văn bản.
- Đã có hệ thống Máy học? Sử dụng Amazon SageMaker Clarify đểphát hiện sai lệch và Đào tạo mô hình Amazon SageMaker để theo dõi và tối ưu hóa hiệu suất.
- Bạn muốn triển khai học sâu? Sử dụng Đào tạo mô hình Amazon SageMaker để tự động đào tạo các mô hình học sâu lớn.
Bắt đầu sử dụng công nghệ máy học trên AWS bằng cách tạo tài khoản miễn phí ngay hôm nay!